Gọi mua: 1800.6800 (Miễn phí)
Thời gian hoạt động8h00 - 21h00
401 - 500 lít
Trên 500 lít
AQUA
Midea
Daikin
Panasonic
Máy sấy chén
Những con số 7 kg, 8 kg… thường thấy trên máy giặt là tổng khối lượng quần áo khô tối đa mà máy có thể xử lý trong một lần giặt. Việc cho quần áo vượt mức cho phép của máy giặt sẽ dẫn đến hiệu quả giặt giũ kém, quần áo không được làm sạch, thậm chí máy còn không thể hoạt động.
Chỉ số khối lượng giặt trên máy thường được ghi rõ bên ngoài sản phẩm để người dùng dễ dàng tuân theo
Để máy giặt hoạt động hiệu quả cũng như quần áo được sạch hoàn toàn, thì bạn chỉ nên cho số quần áo nặng bằng 80% khối lượng giặt tối đa của thiết bị. Lưu ý là không được để quần áo tràn ra ngoài vì sẽ dễ gây ra tình trạng đồ bị rơi ra và lọt vào khe giữa thành máy và lồng giặt.
Thị trường thiết bị điện lạnh ngày càng nhiều loại máy giặt với khối lượng khác nhau, giúp các gia đình dễ dàng lựa chọn hơn. Hiện nay, tại Nguyễn Kim, khối lượng máy giặt sẽ được chia thành 4 mức: dưới 8 kg, 8kg – 9 kg, 9 kg – 10 kg, trên 10 kg. Vậy lựa chọn khối lượng máy giặt dựa trên tiêu chí nào?
Nếu gia đình có từ 4 đến 6 người hoặc gia đình trẻ có con nhỏ, lựa chọn loại máy giặt từ 8 kg đến 9 kg là phù hợp
Cách tối ưu nhất để sắm được chiếc máy giặt ưng ý chính là dựa vào số lượng thành viên trong gia đình bạn. Đối với những bạn còn độc thân hay gia đình trẻ từ 4 thành viên trở xuống thì nên chọn máy giặt dưới 8 kg, gia đình khoảng 6 đến 8 người chọn máy giặt 9 đến 10 kg, còn nếu nhà bạn sống nhiều thế hệ với nhau, có số lượng thành viên từ 8 người trở lên thì máy giặt có khối lượng trên 10 kg sẽ là lựa chọn hợp lý.
Việc mua máy giặt có khối lượng quá lớn hoặc quá nhỏ so với nhu cầu gia đình sẽ khiến tiêu hao điện năng, nước cũng như mất nhiều thời gian của các bà nội trợ.
Việc ước lượng quần áo khô với cách nâng bằng tay được sử dụng phổ biến, nhưng độ chính xác không cao đối với lượng quần áo quá nhiều. Và để giúp các bà nội trợ dễ dàng hơn, các chuyên gia đã nghiên cứu và cho ra bảng ước tính trọng lượng vải sau đây:
TRỌNG LƯỢNG VẢI |
||||
Danh mục |
Trọng lượng |
Danh mục |
Trọng lượng |
|
Quần áo |
Khăn trải giường | |||
Khăn quấn/Khố |
200g |
Vải cotton (đơn) |
500g | |
Váy |
200g |
Vải cotton (đôi) |
1kg |
|
Quần |
250g |
Không phải vải cotton (đơn) |
400g |
|
Quần Jeans |
400g |
Không phải vải cotton (đôi) |
650g |
|
Váy cotton | 280g |
Áo gối |
||
Các loại váy khác |
200g | Áo gối cotton | 110g | |
Áo cánh cotton | 140g | Áo gối khác | 85g | |
Áo cánh khác | 100g |
Khăn trải bàn |
||
Áo len nặng | 300g |
Nhỏ |
230g |
|
Áo len nhẹ | 150g |
Lớn |
600g |
|
Áo len dài tay |
400g |
Các loại khăn khác | ||
Pi-gia-ma | 400g | 12 khăn ăn | 1.1kg | |
Đồ lót | 60g |
Khăn tắm |
600g | |
Áo lót cotton | 100g |
Khăn lau tay |
250g |
|
Quần lót |
100g |
6 cái khăn mùi xoa |
85g |
|
2 đôi tất dài |
150g |
Ga trải giường |
3kg |
|
2 đôi tất ngắn |
85g |
Chăn | ||
Chăn bằng len | 2kg | |||
Chăn bằng ac-ri-lích |
1.5kg |
Bạn có thể dựa trên bảng ước lượng và tính trung bình mức khối lượng quần áo khô sẽ mang đi giặt, từ đó sẽ tìm được cách phân bổ nếu quần áo vượt mức cho phép của máy giặt.
Việc ước tính quần áo bằng tay không mấy chính xác, bạn nên dành ít thời gian để tính toán quần áo theo bảng thống kể nhằm mang lại hiệu quả tối ưu cho giặt giũ