Hàm INDEX trong Excel: Cách sử dụng hàm INDEX và MATCH kết hợp

12 tháng trước -

Hàm INDEX trong Excel thường bị đánh giá thấp về chức năng và ít được mọi người sử dụng. Nhưng ít ai biết rằng khi kết hợp với các hàm khác nó sẽ giúp giải quyết được rất nhiều vấn đề. Vậy hàm INDEX trong Excel/ Google Sheet là gì? Sử dụng như thế nào để mang lại hiệu quả cao nhất. Hãy cùng Nguyễn Kim tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây.

Xem thêm: 

Hàm Sumif Trong Excel Là Gì Và Cách Sử Dụng Đơn Giản Chi Tiết Nhất 2023

5 Cách Tính Tổng Trong Excel Theo Hàng Dọc, Hàng Ngang Đơn Giản Chi Tiết

Hàm INDEX là gì?

Hàm INDEX trong Excel là hàm trả về mảng giúp lấy các giá trị tại một ô nào đó giao giữa cột và dòng. Cụ thể hơn là trong một bảng dữ liệu cho trước, nếu biết được vị trí của một phần tử nào đó thì hàm INDEX sẽ giúp ta lấy giá trị của ô đó.

Xem thêm: Hàm COUNTIF trong Excel là gì? Cách sử dụng hàm đếm có điều kiện chuẩn

Cú pháp và cách sử dụng hàm INDEX trong Excel

Hàm INDEX cơ bản

Công thức: =INDEX(array;row_num;[column_num])

Trong đó: 

  • array: vùng ô hoặc một hàng số mảng nào đó;
  • row_num: số thứ tự hàng trong mảng chứa giá trị được trả về;
  • column_num: số thứ tự cột trong mảng chứa giá trị được trả về.

Ví dụ: Sử dụng hàm INDEX để tìm giá trị của phần tử dòng thứ 4, cột thứ 2 trong mảng

Bước 1: Nhập công thức: =INDEX(B3:F10,4,2) vào ô tham chiếu

Trong đó: 

  • B3:B10 là vùng chứa giá trị cần lấy
  • 4 là số thứ tự của hàng chứa giá trị trả về có trong mảng
  • 2 là số thứ tự của cột chứa giá trị trả về có trong mảng
Nhập công thức vào ô muốn nhận kết quả
Nhập công thức vào ô muốn nhận kết quả (Nguồn: Internet)

Bước 2: Enter để nhận kết quả hàm.

Bấm Enter để nhận kết quả
Bấm Enter để nhận kết quả (Nguồn: Internet)

Xem thêm: Cách xuống dòng trong excel

Hàm INDEX nâng cao

Công thức: =INDEX(reference;row_num;[column_num],[area_num])

Trong đó:

  • reference: vùng tham chiếu (có thể kết hợp nhiều mảng với nhau);
  • row_num: số thứ tự hàng trong mảng chứa giá trị được trả về;
  • column_num: số thứ tự cột trong mảng chứa giá trị được trả về;
  • area_num: số thứ tự của mảng trong vùng tham chiếu reference sẽ trả về giá trị. Nếu area_num được bỏ qua thì hàm INDEX mặc định dùng vùng 1.

Ví dụ: Tìm phần tử ở hàng thứ 3, cột thứ 2 trong mảng thứ 2 (màu xanh dương) ở bảng dưới

Bước 1: Nhập công thức: =INDEX((B3:F6,B7:F10),3,2,2)

Trong đó:

  • (B3:F6,B7:F10) là 2 bảng chứa giá trị cần trả về
  • 3 là số thứ tự của hàng trong mảng có chứa giá trị được trả về
  • 2 là số thứ tự của cột trong mảng có chứa giá trị được trả về
  • 2 là số thứ tự của bảng cần lấy dữ liệu
Nhập công thức tìm giá trị trong bảng xanh dương
Nhập công thức tìm giá trị trong bảng xanh dương (Nguồn: Internet)

Bước 2: Nhấn Enter để hoàn tất tìm giá trị trong bảng

Enter để thu về kết quả vừa tìm
Enter để thu về kết quả vừa tìm (Nguồn: Internet)

Xem thêm: Cách Tạo Bảng Trong Excel 2010, 2013, 2016 Đơn Giản Nhanh Chóng

Hàm INDEX kết hợp với MATCH

Công thức hàm MATCH: =MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type])

Trong đó: 

  • Lookup_value: Là giá trị bạn muốn so khớp trong lookup_array (có thể là số, văn bản, giá trị logic được nhập thủ công hoặc được tham chiếu qua tham chiếu ô). 
  • Lookup_array: Là phạm vi các ô cần xét, có thể là một hàng hoặc một cột.
  • match_type có thể là -1, 0 hoặc 1 dùng để chỉ định cách lookup_value được so khớp với các giá trị trong lookup_array. Nếu đối số này bị bỏ qua, hàm sẽ lấy giá trị mặc định là 1.

Ví dụ: Tìm giá trị “Kết quả” của bạn Hoàng Văn D trong bảng dưới

Nhập công thức: =INDEX(A13:D18;MATCH("Hoàng Văn D";A13:A18;0);4)

Mô tả: 

  • Hàm MATCH sẽ dò tìm “Hoàng Văn D” trong phạm vi A13:A18 và trả về kết quả là 5 vì nó nằm ở vị trí 5 trong mảng A13:A18.
  • Hàm INDEX lúc này có thể viết gọn là =INDEX(A13:D18;5;4) sẽ trả về giá trị giao nhau tại hàng 5 (chứa tên học sinh) và cột 4 (chứa kết quả) trong mảng A13:D18 là “Đậu”
Công thức kết hợp hàm INDEX MATCH
Công thức kết hợp hàm INDEX MATCH (Nguồn: Internet)

Xem thêm: Cách Sử Dụng Hàm Countifs Trong Excel, Google Sheet Đếm Ô Nhiều Điều Kiện 2023

Ví dụ về hàm INDEX

Ví dụ 1: Tìm giá trị của phần tử ở dòng thứ 4, cột thứ 1 trong mảng bên dưới

Bảng dữ liệu của ví dụ 1
Bảng dữ liệu của ví dụ 1 (Nguồn: Internet)

Bước 1: Nhập công thức: =INDEX(B4:E13,4,1)

Trong đó: 

  • B4:E13 là mảng chứa giá trị cần trả về.
  • 4 là số thứ tự của hàng có chứa giá trị cần trả về ở trong mảng.
  • 1 là số thứ tự của cột có chứa giá trị cần trả về ở trong mảng.

Bước 2: Nhấn Enter để thu về kết quả

Nhập công thức và Enter để có kết quả
Nhập công thức và Enter để có kết quả (Nguồn: Internet)

Ví dụ 2: Tìm phần tử của hàng thứ 2, cột thứ 1 của mảng thứ 2 trong các bảng được cho dưới đây

Bảng dữ liệu của ví dụ 2
Bảng dữ liệu của ví dụ 2 (Nguồn: Internet)

Bước 1: Nhập công thức: =INDEX((B4:E8,B9:E13),2,1,2)

Trong đó: 

  • (B4:E8,B9:E13) là 2 mảng chứa giá trị cần trả về và 2 mảng này được phân cách bởi dấu phẩy (,)
  • 2 là số thứ tự của hàng chứa giá trị cần trả về có trong mảng.
  • 1 là số thứ tự của cột chứa giá trị cần trả về có  trong mảng.
  • 2 là thứ tự của mảng mà bạn muốn lấy dữ liệu trong vùng tham chiếu.

Bước 2: Nhấn Enter để nhận kết quả

Nhập công thức hàm INDEX và nhấn Enter để hiển thị kết quả
Nhập công thức hàm INDEX và nhấn Enter để hiển thị kết quả (Nguồn: Internet)

Xem thêm: Cách Dùng Hàm Vlookup Trong Excel, Google Sheet Đơn Giản, Dễ Hiểu

Một số lỗi thường gặp khi sử dụng hàm INDEX

Lỗi #N/A hoặc #VALUE!

Nguyên nhân: Sử dụng công thức mảng mà không nhấn Ctrl + Shift + Enter.

Bạn có thể sử dụng giá trị 0 cho row_num hoặc column_num trong hàm INDEX để trả về một mảng giá trị cho toàn bộ cột hoặc hàng tương ứng với điều kiện bạn nhập vào hàm INDEX như một công thức mảng. Tuy nhiên, điều này chỉ áp dụng cho phiên bản mới nhất của Microsoft 365. Trong các phiên bản Excel khác, nếu bạn không tuân theo quy trình sử dụng công thức mảng, Excel sẽ thông báo lỗi.

Cách khắc phục:

Trong các phiên bản Excel không phải là phiên bản mới nhất của Microsoft 365, để sử dụng công thức mảng, bạn cần nhập nó dưới dạng công thức mảng kế thừa. Điều này có thể được thực hiện bằng cách chọn vùng dữ liệu đầu ra, sau đó nhập công thức vào ô ở trên cùng bên trái của phạm vi đầu ra. Sau đó, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter để hoàn thành quá trình.

Cách khắc phục lỗi #N/A và #VALUE
Cách khắc phục lỗi #N/A và #VALUE (Nguồn: Internet)
Hướng dẫn sửa lỗi #N/A hoặc #VALUE
Hướng dẫn sửa lỗi #N/A hoặc #VALUE (Nguồn: Internet)

Xem thêm: Sử dụng Microsoft Office không còn là khó khăn trên điện thoại Android

Lỗi #REF!

Nguyên nhân: Do các đối số row_num và column_num không trỏ tới bất kỳ một ô nào ở trong mảng đã được khai báo trong công thức, ví dụ mảng khai báo bao gồm 5 cột nhưng bạn nhập vào column_num là 8.

Cách khắc phục: Kiểm tra lại các đối số column_num, row_num xem đã đúng chưa và điều chỉnh lại cho chính xác.

Xem thêm: 3 Cách Chuyển Chữ Thường Thành Chữ In Hoa Trong Excel, Word

Những câu hỏi thường gặp về hàm INDEX

Trong công thức hàm INDEX, điền vị trí dòng hay vị trí cột trước?

Công thức của hàm INDEX là =INDEX(array;row_num;[column_num]). Do đó, chúng ta sẽ điền vị trí dòng trước nhé.

Vì sao nên sử dụng hàm INDEX với MATCH thay vì với Vlookup?

Khi kết hợp hàm Index và Match, chúng ta có thể dò tìm giá trị cả ở bên trái và bên phải của hàm. Còn đối với hàm Vlookup, ta chỉ có thể dò bên phải. Ngoài ra với hàm Vlookup, khi có bất kỳ cột nào được thêm vào hay xóa bớt cũng sẽ làm thay đổi kết quả trả về. Đối với hàm Index và Match thì những thao tác này sẽ không gây ảnh hưởng gì đến kết quả của hàm. Nhờ vậy tránh được những sai sót khó phát hiện khi sử dụng các chuỗi dữ liệu lớn và phức tạp.

Thông qua bài viết trên, chúng tôi đã giới thiệu đến bạn hàm INDEX trong Excel/ Google Sheet là gì cũng như hướng dẫn cách sử dụng hàm INDEX trong công việc một cách hiệu quả hơn. Hy vọng những chia sẻ trên của chúng tôi giúp ích được cho bạn. Nếu thấy bài viết hữu ích thì đừng quên chia sẻ đến mọi người xung quanh cùng biết nhé!

Nếu bạn muốn được tư vấn thêm về những dòng sản phẩm điện thoại, laptop,... hiện đang có tại Nguyễn Kim, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua những kênh sau đây để được hỗ trợ nhanh nhất:

Hotline: 1800 6800 (miễn phí)

Email: nkare@nguyenkim.com

Chat: Facebook NguyenKim (nguyenkim.com) hoặc Website Nguyenkim.com

Trung tâm mua sắm Nguyễn Kim trên toàn quốc

Có thể bạn cũng thích