Khi chọn mua máy lạnh, trước hết bạn cần xác định thiết bị cần công suất bao nhiêu để phù hợp với nhu cầu sử dụng và thể tích phòng. Trong bài viết sau, Nguyễn Kim sẽ hướng dẫn bạn cách tính công suất điều hoà, máy lạnh chi tiết.
Gọi mua: 1800.6800 (Miễn phí)
Thời gian hoạt động8h00 - 21h00
401 - 500 lít
Trên 500 lít
AQUA
Midea
Daikin
Panasonic
Máy sấy chén
Khi chọn mua máy lạnh, trước hết bạn cần xác định thiết bị cần công suất bao nhiêu để phù hợp với nhu cầu sử dụng và thể tích phòng. Trong bài viết sau, Nguyễn Kim sẽ hướng dẫn bạn cách tính công suất điều hoà, máy lạnh chi tiết.
BTU (British Thermal Unit) là một đơn vị năng lượng được sử dụng để mô tả giá trị năng lượng của nhiên liệu, từ đó mô tả chính xác công suất của hệ thống sưởi ấm và làm lạnh. Bạn sẽ dễ dàng bắt gặp chỉ số BTU trên máy lạnh, lò sưởi, lò nướng…
Hiểu được chỉ số BTU, việc chọn lựa máy lạnh sẽ hiệu quả hơn
Hầu hết các thiết bị điều hòa đều có nhãn dán ghi rõ mức điện tiêu thụ của điều hòa mỗi giờ. Tuy nhiên, con số này chỉ mang tính tương đối khi điều hòa đạt công suất tối đa và chỉ tính ở đầu nén chứ chưa tính ở quạt gió cục lạnh. Do đó, giá trị điện tiêu thụ thực tế có thể thấp hơn.
Công suất hoạt động của điều hòa được chia thành các dòng khác nhau dựa trên chỉ số BTU (British Thermal Unit), ví dụ như 9000 BTU, 12000 BTU, 18000 BTU, 24000 BTU,... Vì vậy, lượng điện tiêu thụ của điều hòa mỗi ngày phụ thuộc vào công suất BTU và thời gian sử dụng.
Công thức quy đổi:
1 kWh = 3412,14 BTU/giờ
1000 BTU = 0,293 kW
Tham khảo bảng thống kê công suất điện của các dòng điều hoà theo BTU
STT |
BTU |
Công suất điện ước tính |
1 |
9.000 BTU |
746 W |
2 |
12.000 BTU |
1119 W |
3 |
18.000 BTU |
1492 W |
4 |
21.000 BTU |
1741 W |
5 |
24.000 BTU |
1989 W |
6 |
27.000 BTU |
2238 W |
7 |
30.000 BTU |
2487 W |
8 |
36.000 BTU |
2984 W |
9 |
50.000 BTU |
4144 W |
10 |
100.000 BTU |
8288 W |
Lưu ý: BTU là chỉ số phản ánh khả năng làm lạnh của điều hòa chứ không phải công suất tiêu thụ điện.
Công thức tính công suất điều hòa theo diện tích phòng như sau:
BTU = S x 600
HP = S x 600/9000
Trong đó, S là diện tích phòng.
Ví dụ, công suất máy lạnh cho phòng có diện tích 15m2 là 15m2 x 600 BTU = 9.000 BTU = 1 HP (1 HP hay còn được gọi là 1 ngựa).
Bảng tham khảo công suất điều hòa, máy lạnh theo diện tích phòng:
Diện tích phòng |
Công suất máy lạnh phù hợp |
Dưới 15 m2 |
9.000 BTU = 1HP |
Phòng diện tích 16m2 – 22m2 |
12.000 BTU = 1,5HP |
Phòng diện tích 22 m2 – 30 m2 |
18.000 BTU = 2HP |
Phòng diện tích 30m2 – 40m2 |
24.000 BTU = 2,5HP |
Phòng có diện tích trên 40m2 |
36.000 BTU > 2,5HP |
Bạn cũng nên dựa vào chi phí cho phép của gia đình để lựa chọn máy lạnh
Tính công suất máy lạnh theo thể tích phòng sẽ cho ra độ chính xác cao hơn trong trường hợp căn phòng có diện tích tương đối lớn hoặc trần nhà cao hơn mức trung bình.
Công thức tính công suất điều hòa theo thể tích phòng như sau:
BTU = V x 200
HP = V x 200/9000
Trong đó, V là thể tích phòng.
Bảng tham khảo công suất điều hòa, máy lạnh theo thể tích phòng:
Thể tích phòng |
Công suất máy lạnh phù hợp |
Phòng dưới 45m3 |
Chọn máy lạnh có công suất 9000 BTU = 1HP. |
Phòng dưới 60m3 |
Chọn máy lạnh có công suất 12000 BTU = 1,5HP. |
Phòng dưới 80m3 |
Chọn máy lạnh có công suất 18000 BTU = 2HP |
Phòng dưới 120m3 |
Ứng với máy lạnh có công suất 24000 BTU = 2,5HP |
Lưu ý, các công thức tính công suất không thể chính xác 100% bởi vì có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như vật liệu xây dựng, nguồn nhiệt tác động trực tiếp, số lượng người sử dụng,... Do đó, khi tính toán công suất máy lạnh phù hợp, bạn nên trừ hao mức độ nhiệt nóng khoảng 0.5 - 1 HP.
Công suất |
Gia đình |
Quán cà phê/Nhà hàng |
Khách sạn |
Văn phòng |
1 HP |
45 m3 |
30 m3 |
35 m3 |
45 m3 |
1.5 HP |
60 m3 |
45 m3 |
55 m3 |
60 m3 |
2 HP |
80 m3 |
60 m3 |
70 m3 |
80 m3 |
2.5 HP |
120 m3 |
80 m3 |
100 m3 |
120 m3 |
- Phòng gia đình: Nên chọn máy lạnh có công suất 1 HP hoặc 1.5 HP cho phòng ngủ, phòng khách nhỏ. Nếu phòng khách lớn hoặc bếp, bạn nên chọn máy lạnh có công suất 2 HP.
- Quán cà phê/Nhà hàng: Nên chọn máy lạnh có công suất 1 HP hoặc 1.5 HP cho những quán nhỏ. Với những quán lớn, bạn nên chọn máy lạnh có công suất 2 HP hoặc 2.5 HP.
- Khách sạn: Nên chọn máy lạnh có công suất 1 HP hoặc 1.5 HP cho phòng ngủ. Với những phòng VIP hoặc phòng lớn, bạn nên chọn máy lạnh có công suất 2 HP.
- Văn phòng: Nên chọn máy lạnh có công suất 1 HP hoặc 1.5 HP cho phòng làm việc nhỏ. Với những phòng làm việc lớn hoặc phòng họp, bạn nên chọn máy lạnh có công suất 2 HP.
Dưới đây là một số lưu ý cần nắm khi chọn mua máy lạnh:
- Chọn máy lạnh có công suất lớn hơn diện tích, thể tích phòng một ít để tăng tốc độ làm mát phòng, đến lúc đạt nhiệt độ tiêu chuẩn máy sẽ tự động vận hành máy nén để tiết kiệm điện.
- Nên chọn mua máy lạnh inverter vì có khả năng điều chỉnh tốc độ quay của máy nén, giúp tiết kiệm điện năng hơn so với máy lạnh thông thường.
Bên cạnh việc tính BTU để lựa chọn máy lạnh phù hợp với diện tích phòng, bạn cũng nên chú ý đến nhu cầu sử dụng, túi tiền của gia đình cũng như tìm kiếm sản phẩm của các thương hiệu uy tín trên thị trường. Điều đặc biệt nữa là khi mua một thiết bị điện lạnh, bạn cũng cần tìm hiểu thêm cách sử dụng đúng đắn để giảm thiểu vấn đề hỏng hóc có thể xảy ra.
Nếu bạn muốn mua máy lạnh, đừng ngần ngại đến Nguyễn Kim để được tư vấn rõ hơn nhé!