Ổ Cứng HDD Là Gì?

4 năm trước -

Trước giờ bạn đã nghe qua ổ cứng HDD? Có bao giờ bạn thắc mắc ổ cứng HDD là gì? Có tác dụng như thế nào và ảnh hưởng như thế nào đến máy tính của bạn. Bài viết dưới đây sẽ tóm tắt cho bạn biết sơ lược về ổ cứng HDD, và các loại hiện đang có trên thị trường, cùng Nguyễn Kim tìm hiểu nhé.

1. Ổ cứng HDD là gì?

HDD (Hard Disk Drive, viết tắt: HDD) dùng để lưu trữ dữ liệu, trên bề mặt có phủ vật liệu từ tính. Ổ cứng là bộ nhớ “không thay đổi” (non-volatile), tức là chúng không bị mất dữ liệu khi nguồn điện bị ngắt. Ổ HDD của laptop có 2 tốc độ phổ biến là 5400 RPM hoặc 7200 RPM, trừ một vài đĩa cứng có tốc độ đến 15.000 RPM.

lazy_img

2. Đặc điểm của HDD

Về dung lượng tối đa phổ biến

Xét về dung lượng thì HDD đã đạt đến tầm 1TB hoặc hơn nữa.

Về tốc độ

Một ổ cứng HDD sẽ cần có thời gian để tăng tốc độ lên đến thông số kỹ thuật vận hành, và sẽ tiếp tục là chậm hơn so với một ổ cứng SSD trong khi sử dụng bình thường.

lazy_img

Về sự phân mảnh

Ổ cứng HDD làm việc tốt nhất với các tập tin lớn hơn được đặt ra trong các khối liền kề. HDD (Hard Disk Drive) là ổ cứng truyền thống, nguyên lý hoạt động cơ bản là có một đĩa tròn làm bằng nhôm (hoặc thủy tinh, hoặc gốm) được phủ vật liệu từ tính. Giữa ổ đĩa có một động cơ quay để để đọc/ghi dữ liệu, kết hợp với những thiết bị này là những bo mạch điện tử nhằm điều khiển đầu đọc/ghi đúng vào vị trí của cái đĩa từ lúc nãy khi đang quay để giải mã thông tin. Vì vậy mà các thao tác của bạn như chép nhạc, phim hay dữ liệu (cài đặt phần mềm, game) nào đó từ máy tính ra thiết bị khác (USB, ổ cứng) nhanh hay chậm cũng phụ thuộc vào phần này, hơn nữa chất liệu của các linh kiện trong ổ cứng này càng tốt thì dữ liệu bạn lưu trên này sẽ an toàn hơn.

HDD có tốc độ quay 5400 rpm hoặc cao hơn là 7200 rpm, ngoài ra HDD cũng có nhiều thế hệ để đánh giá khả năng xử lý như trước thì có Sata 1, cao hơn có Sata 2, Sata 3 .

lazy_img

3. Cấu tạo của HDD

Cụm đĩa

  • Cụm đĩa gồm trục quay truyền chuyển động của đĩa từ voi động cơ được gắn đồng trục với trục quay và các đĩa.

Cụm đầu đọc

Cụm đầu đọc gồm có:

  • Đầu đọc/ghi dữ liệu.
  • Cần di chuyển đầu đọc .

Cụm mạch điện

  • Mạch điều khiển: Có nhiệm vụ điều khiển động cơ , điều khiển sự cần di chuyển đầu đọc đảm bảo đến đúng chỗ trên bề mặt đĩa.

Mạch xử lý dữ liệu

  • Bộ nhớ đệm (cache hoặc buffer): Là nơi tạm lưu dữ liệu .
  • Đầu cắm nguồn cấp điện cho ổ đĩa cứng.
  • Đầu nối giao tiếp với máy tính.
  • Các cầu đấu thiết đặt (jumper) : Lựa chọn chế độ làm việc của ổ đĩa cứng hay thứ tự trên các kênh trên giao tiếp IDE, lựa chọn các thông số làm việc khác,…

lazy_img

Vỏ đĩa cứng

  • Vỏ ổ đĩa cứng gồm các phần: Phần chứa các linh kiện , phần nắp đậy để bảo vệ các linh kiện

Đĩa từ

Đĩa từ là đĩa kim loại hình tròn gắn bên trong ổ đĩa cứng. Một số đĩa được gắn trên động cơ trục chính tạo nhiều bề mặt lưu trữ dữ liệu trong không gian nhỏ hơn.

Để duy trì lưu trữ và truy xuất dữ liệu, các đĩa từ sẽ được sắp xếp thành những cấu trúc cụ thể. Các cấu trúc này bao gồm các rãnh, sector và cluster.

  • Track: Mỗi đĩa từ được chia thành hàng ngàn vòng tròn đồng tâm đóng gói chặt chẽ, được gọi là track. Các thông tin lưu trữ trên ổ cứng đều được ghi ở trên track.
  • Sector: Mỗi track chia nhỏ thành đơn vị nhỏ gọi là sector. Sector chính là đơn vị cơ bảnđể lưu trữ dữ liệu trên ổ cứng. Cluster: Các sector thường được lien kết với nhau tạo thành các cluster.

4. Các loại ổ cứng HDD

Ổ cứng HDD gồm có HDD Internal và HDD External:

  • HDD Internal: Có kích thước 3,5 inch và có dung lượng là 4 TB. HDD Internal có tốc độ ghi dữ liệu khoảng 530 MB/s, ổ cứng này có giá gần 2 - 7 triệu. Nhưng nhìn chung thì HDD Internal vẫn có giá mềm hơn so với HDD External .
  • HDD External: Có kích thước 2,5 inch, có dung lượng tối đa 2 TB được cung cấp năng lượng qua cổng USB hoặc Thunderbolt. Thị trường ổ cứng di động ngày càng phong phú , với nhiều loại được thiết kế có khả năng lưu trữ lớn như Backup Plus Desktop với cả dung lượng lên tới 5 TB.

lazy_img

5. Các thông số kỹ thuật trên HDD

Average Seek Time HDD – Thời gian tìm kiếm trung bình ổ cứng HDD: Là khoảng thời gian trung bình mà đầu đọc di chuyển từ Cylinder này đến Cylinder ngẫu nhiên khác.

Random Access Time HDD – Thời gian truy cập ngẫu nhiên của ổ cứng HDD: Là khoảng thời gian để ổ cứng tìm một dữ liệu ngẫu nhiên. Đây là thông số quan trọng ảnh hưởng đến hiệu năng ổ cứng và hệ thống.

Disk Capacity HDD - Dung lượng ổ cứng HDD: Dung lượng của ổ đĩa cứng tính theo đơn vị: byte, Kb, MB, GB, TB.

Data access time HDD – Thời gian truy cập dữ liệu : Là tổng thời gian tìm kiếm = Average Seek time + Random Access Time  MTBF.

HDD – Mean Time Between Failures HDD: Thời gian làm việc tin cậy ổ cứng HDD là tuổi thọ của ổ cứng . Với ổ cứng hoạt động ở tốc độ 15.000 rpm có MTBF l đến 1,4 triệu giờ.


Có thể bạn cũng thích