Gọi mua: 1800.6800 (Miễn phí)
Thời gian hoạt động8h00 - 21h00
Bình thủy điện
Máy sấy chén
HDD (Hard Disk Drive, viết tắt: HDD) dùng để lưu trữ dữ liệu, trên bề mặt có phủ vật liệu từ tính. Ổ cứng là bộ nhớ “không thay đổi” (non-volatile), tức là chúng không bị mất dữ liệu khi nguồn điện bị ngắt. Ổ HDD của laptop có 2 tốc độ phổ biến là 5400 RPM hoặc 7200 RPM, trừ một vài đĩa cứng có tốc độ đến 15.000 RPM.
Về dung lượng tối đa phổ biến
Xét về dung lượng thì HDD đã đạt đến tầm 1TB hoặc hơn nữa.
Về tốc độ
Một ổ cứng HDD sẽ cần có thời gian để tăng tốc độ lên đến thông số kỹ thuật vận hành, và sẽ tiếp tục là chậm hơn so với một ổ cứng SSD trong khi sử dụng bình thường.
Về sự phân mảnh
Ổ cứng HDD làm việc tốt nhất với các tập tin lớn hơn được đặt ra trong các khối liền kề. HDD (Hard Disk Drive) là ổ cứng truyền thống, nguyên lý hoạt động cơ bản là có một đĩa tròn làm bằng nhôm (hoặc thủy tinh, hoặc gốm) được phủ vật liệu từ tính. Giữa ổ đĩa có một động cơ quay để để đọc/ghi dữ liệu, kết hợp với những thiết bị này là những bo mạch điện tử nhằm điều khiển đầu đọc/ghi đúng vào vị trí của cái đĩa từ lúc nãy khi đang quay để giải mã thông tin. Vì vậy mà các thao tác của bạn như chép nhạc, phim hay dữ liệu (cài đặt phần mềm, game) nào đó từ máy tính ra thiết bị khác (USB, ổ cứng) nhanh hay chậm cũng phụ thuộc vào phần này, hơn nữa chất liệu của các linh kiện trong ổ cứng này càng tốt thì dữ liệu bạn lưu trên này sẽ an toàn hơn.
HDD có tốc độ quay 5400 rpm hoặc cao hơn là 7200 rpm, ngoài ra HDD cũng có nhiều thế hệ để đánh giá khả năng xử lý như trước thì có Sata 1, cao hơn có Sata 2, Sata 3 .
Cụm đĩa
Cụm đầu đọc
Cụm đầu đọc gồm có:
Cụm mạch điện
Mạch xử lý dữ liệu
Vỏ đĩa cứng
Đĩa từ
Đĩa từ là đĩa kim loại hình tròn gắn bên trong ổ đĩa cứng. Một số đĩa được gắn trên động cơ trục chính tạo nhiều bề mặt lưu trữ dữ liệu trong không gian nhỏ hơn.
Để duy trì lưu trữ và truy xuất dữ liệu, các đĩa từ sẽ được sắp xếp thành những cấu trúc cụ thể. Các cấu trúc này bao gồm các rãnh, sector và cluster.
Ổ cứng HDD gồm có HDD Internal và HDD External:
Average Seek Time HDD – Thời gian tìm kiếm trung bình ổ cứng HDD: Là khoảng thời gian trung bình mà đầu đọc di chuyển từ Cylinder này đến Cylinder ngẫu nhiên khác.
Random Access Time HDD – Thời gian truy cập ngẫu nhiên của ổ cứng HDD: Là khoảng thời gian để ổ cứng tìm một dữ liệu ngẫu nhiên. Đây là thông số quan trọng ảnh hưởng đến hiệu năng ổ cứng và hệ thống.
Disk Capacity HDD - Dung lượng ổ cứng HDD: Dung lượng của ổ đĩa cứng tính theo đơn vị: byte, Kb, MB, GB, TB.
Data access time HDD – Thời gian truy cập dữ liệu : Là tổng thời gian tìm kiếm = Average Seek time + Random Access Time MTBF.
HDD – Mean Time Between Failures HDD: Thời gian làm việc tin cậy ổ cứng HDD là tuổi thọ của ổ cứng . Với ổ cứng hoạt động ở tốc độ 15.000 rpm có MTBF l đến 1,4 triệu giờ.